Khi các quy định về xả thải trở nên nghiêm ngặt hơn đã gây khó khăn cho nhiều khu Resort trong việc xử lý nước thải đạt chuẩn, vì dù đã kịp thời đầu tư vào hệ thống xử lý nhưng thiếu chuyên môn vận hành đã gây tốn kém không ít chi phí và thời gian cho doanh nghiệp. Bài viết dưới đây Biogency sẽ giúp bạn tối ưu quá trình xử lý nước thải Resort nhờ việc áp dụng đúng men vi sinh vào đúng vị trí cần thiết để xử lý chất ô nhiễm.
Vì sao các sản phẩm vi sinh thích hợp để xử lý nước thải Resort?
Nước thải Resort thường phát sinh từ 3 nguồn chính, là: Nước thải từ các hoạt động sinh hoạt, vệ sinh hằng ngày của nhân viên và du khách; Nước thải từ quá trình nấu ăn; và Nước thải từ hồ bơi. Thành phần và hàm lượng ô nhiễm có trong nước thải Resort được thể hiện qua bảng sau:
STT | CHỈ TIÊU | ĐƠN VỊ | NỒNG ĐỘ | QCVN 14:2008/BTNMT, Cột B |
1 | pH | – | 7,0 – 8,0 | 5 – 9 |
2 | SS | mg/l | 250 – 400 | 100 |
3 | BOD5 | mgO2/l | 200 – 300 | 50 |
4 | Nitrat | mg/l | 150 – 200 | 50 |
5 | Phosphat | mg/l | 55 – 60 | 10 |
6 | Tổng Coliform | mg/l | 7000 – 9000 | 5000 |
7 | Dầu mỡ | mg/l | 65 – 70 | 20 |
Có thể thấy rằng, thành phần ô nhiễm có trong nước thải Resort với hàm lượng chất ô nhiễm hữu cơ BOD, SS, Nitrat, Phosphat, Coliform và dầu mỡ cao, do đó rất thích hợp để xử lý bằng vi sinh, vì cơ chế xử lý nước thải của vi sinh vật là sử dụng các chất ô nhiễm làm nguồn thức ăn cho sự sinh trưởng và phát triển.
Áp dụng men vi sinh vào quy trình xử lý nước thải Resort như thế nào?
Nước thải Resort chứa các đặc trưng của nước thải sinh hoạt, do đó quy trình xử lý loại nước thải này cần đảm bảo cho nước thải đầu ra đạt theo QCVN 14:2008/BTNMT – QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NƯỚC THẢI SINH HOẠT.
Quy trình công nghệ xử lý nước thải Resort bằng sinh học:
Áp dụng công nghệ sinh học vào trong quy trình xử lý nước thải Resort được xem là một trong những giải pháp tối ưu cho vấn đề xử lý chất ô nhiễm hữu cơ có trong loại nước thải này. Một trong những quy trình xử lý nước thải Resort được nhiều khu Resort áp dụng hiện nay là:
Quy trình xử lý nước thải Resort gồm nhiều bước khác nhau. Tuy nhiên, giai đoạn xử lý chất ô nhiễm hữu cơ bằng sinh học chỉ thực sự bắt đầu khi nước thải được đưa vào bể Anoxic và bể Aerotank. Nhiệm vụ của 2 bể này là:
- Tại bể Anoxic: Sử dụng các chủng vi sinh vật thiếu khí để loại bỏ Nitrat ra khỏi nước thải thông qua quá trình khử Nitrat.
- Tại bể Aerotank: Sử dụng các chủng vi sinh vật hiếu khí để loại bỏ Amonia (thông qua quá trình Nitrat hóa) và loại bỏ BOD.
Các giai đoạn có thể áp dụng vi sinh để tối ưu quy trình xử lý nước thải Resort:
Để có thể tối ưu chi phí và thời gian xử lý chất ô nhiễm, các hệ thống xử lý nước thải Resort thường lựa chọn bổ sung thêm các chủng men vi sinh chuyên biệt tại các giai đoạn xử lý sinh học để thúc đẩy quá trình phân hủy chất ô nhiễm có trong nước thải. Ba giai đoạn có thể bổ sung men vi sinh giúp tối ưu quy trình xử lý nước thải Resort là: Giai đoạn xử lý tại bể tách mỡ, giai đoạn xử lý tại bể Anoxic và giai đoạn xử lý tại bể Aerotank. Cụ thể về việc bổ sung men vi sinh như sau:
Bổ sung men vi sinh tại bể tách mỡ:
Men vi sinh được bổ sung tại bể tách mỡ nhằm mục đích loại bỏ hoàn toàn dầu mỡ ra khỏi nước thải trước khi đưa vào các giai đoạn xử lý sinh học phía sau. Vì nếu chỉ sử dụng bể tách mỡ, các dầu mỡ có kích thước lớn có thể được chặn lại bởi bể tách mỡ những dầu mỡ có kích thước nhỏ như dầu mỡ hòa tan không thể được xử lý hoàn toàn.
Microbe-Lift DGTT là dòng men vi sinh chuyên xử lý dầu mỡ mà bạn có thể tham khảo sử dụng để xử lý dầu mỡ cho nước thải Resort. Công dụng của men vi sinh Microbe-Lift DGTT:
- Xử lý được cả dầu mỡ có kích thước lớn và dầu mỡ hòa tan (có kích thước nhỏ).
- Loại bỏ được tình trạng dầu mỡ bám dính vào bùn vi sinh gây giảm hiệu suất xử lý, dầu mỡ trương nổi làm chết vi sinh hay dầu mỡ bám dính làm hỏng thiết bị như cánh khuấy, đĩa thổi khí…
- Giúp giảm tần suất vệ sinh bể tách mỡ, giảm chi phí nhân công vận hành.
Bổ sung men vi sinh tại bể Anoxic:
Điều kiện tiên quyết ở đây là cần các chủng vi sinh vật thiếu khí. Men vi sinh Microbe-Lift IND chứa 13 chủng vi sinh vật (với các chủng thiếu khí là: Bacillus licheniformis, Pseudomonas citronellolis, Wolinella succinogenes) hoạt tính mạnh, có khả năng thích nghi tốt ở cả môi trường thiếu khí, kỵ khí và hiếu khí – rất phù hợp để bổ sung vào bể Anoxic.
Công dụng của men vi sinh Microbe-Lift IND là:
- Xử lý BOD, COD, TSS nhanh chóng.
- Xử lý Nitrat (khử Nitrat) hiệu quả nhờ chứa chủng vi sinh khử Nitrat – Pseudomonas citronellolis.
- Giảm đáng kể mùi hôi và lượng bùn thải.
- Góp phần tăng cường quá trình phân hủy sinh học của toàn hệ thống.
Một số điều kiện cần duy trì để vi sinh vật hoạt động tối ưu tại bể Anoxic:
- Nồng độ Oxy hòa tan: DO < 0.5 mg/L (tối ưu là DO < 0.2 mg/L).
- pH từ 7.0 – 8.5.
- Nhiệt độ từ 30 – 36°C.
- Yêu cầu nguồn Cacbon hữu cơ.
Bổ sung men vi sinh tại bể Aerotank:
Với đặc điểm là bể cần nhiều oxy hòa tan, bể hiếu khí Aerotank cần các chủng vi sinh vật hiếu khí chuyên biệt để thúc đẩy quá trình Nitrat hóa – xử lý Amonia. Men vi sinh Microbe-Lift N1 được sản xuất ở dạng lỏng, chứa 2 chủng vi sinh chuyên biệt để thúc đẩy quá trình Nitrat hóa diễn ra nhanh và ổn định là Nitrosomonas và Nitrobacter với công dụng như sau:
- Nitrosomonas: Chuyển hóa Amoni (NH3, NH4+) thành Nitrit (NO2-).
- Nitrobacter: Chuyển hóa Nitrit (NO2-) thành Nitrat (NO3-).
Một số điều kiện cần duy trì để vi sinh vật hoạt động tối ưu tại bể Aerotank:
- Nồng độ Oxy hòa tan tối thiểu: DO = 3.0 mg/L.
- pH từ 7.0 – 8.5 (tối ưu: 7.5 – 8.0).
- Nhiệt độ từ 20 – 35°C (tối ưu: 24 – 30°C).
- Yêu cầu nguồn Cacbon vô cơ.
Tham khảo: Ảnh hưởng của dầu mỡ trong hệ thống xử lý nước thải
Qua bài viết trên ta có thể kết luận rằng hệ vi sinh vật nắm giữ vai trò rất quan trọng đối với hiệu quả xử lý sinh học trong hệ thống xử lý nước thải Resort. Liên hệ ngay Biogency qua Hotline 0909 538 514 để được hướng dẫn chi tiết về cách sử dụng men vi sinh giúp xử lý nước thải Resort tối ưu và tiết kiệm nhất!